Xét cá thể có kiểu gen: Ab aB D d . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử ABD và aBd được tạo ra lần lượt là
Xét cá thể có kiểu gen A b a B D d , khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử AB D và aB d lần lượt là:
A. 15% và 35%
B. 6,25% và 37,5%
C. 12,5% và 25%
D. 7,5% và 17,5%
Chọn đáp án D
+ Ab/aB giảm phân có hoán vị gen với tần số f = 30%, tạo giao tử AB = ab = 15%, Ab = aB = 35%
+ Dd giảm phân tạo giao tử D = d = 50%
Vậy theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử aB d = 35%AB.50%D = 17,5%
Tỉ lệ giao tử AB D = 15%.50% = 7,5%
Xét cá thể có kiểu gen Ab/aB Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là:
A. 0,12
B. 0,38
C. 0,25
D. 0,44
Đáp án D
52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen
→ có 48% số tê bào xảy ra hoán vị gen
→ tần số hoán vị gen f = 24%
→ tỉ lệ giao tử: Ab = aB = 0,38 và AB = ab = 0,12
Có tỉ lệ giao tử D = d = 0,5
Vậy tỉ lệ các loại giao tử chỉ chứa 1 alen trội là: 0,38 x 0,5 x 2 + 0,12 x 0,5 = 0,44
Xét cá thể có kiểu gen Ab/aB Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là:
A. 0,12
B.0,38
C.0,25
D.0,44
Đáp án D
52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen
→ có 48% số tê bào xảy ra hoán vị gen
→ tần số hoán vị gen f = 24%
→ tỉ lệ giao tử: Ab = aB = 0,38 và AB = ab = 0,12
Có tỉ lệ giao tử D = d = 0,5
Vậy tỉ lệ các loại giao tử chỉ chứa 1 alen trội là: 0,38 x 0,5 x 2 + 0,12 x 0,5 = 0,44
Xét cá thể có kiểu gen . Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là
A. 0,12
B. 0,38
C. 0,25
D. 0,44
Đáp án D
→ số tế bào xảy ra HVG là 1-0,52 = 0,48→ tần số HVG là 24%
Xét cá thể có kiểu gen A b a B D d giảm phân có HVG với tần số f=24% tạo các loại giao tử với tỷ lệ :
(0,38Ab :0,38aB:0,12AB :0,12ab)(0,5D :0,5d)
Vậy tỷ lệ loại giao tử có 1 alen trội là: 2×0,38×0,5 + 0,12×0,5 =0,44
Xét 1 cá thể có kiểu gen AB/ab, DE/de , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. AB De; ab De; AB DE; ab DE
B. AB DE; AB de; ab DE; ab de.
C. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de
D. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE.
Xét cá thể có kiểu gen A b a B D d . Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là
A. 0,12
B. 0,38
C. 0,25
D. 0,44
Xét cá thể có kiểu gen A b a B Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 36% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, số giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ
A. 0,42
B. 0,48
C. 0,36
D. 0,41
Đáp án: A
Do Dd phân li độc lập nên cho tỉ lệ giao tử D và d là 1:1
Xét cặp gen A b a B
36% số tế bào không xảy ra hoán vị gen cho giao tử Ab = aB = 18%
64% số tế bào còn lại có hoán vị gen cho giao tử
Ab = aB = AB = ab = 16%
Vậy giao tử Ab = aB = 34% và AB = ab = 16%
Theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội là :
0,34 x 0,5 × 2 + 0,16 x 0,5 = 0,42
Xét cá thể có kiểu gen: . Khi giảm phân hình thành giao tử có 48% số tế bào xảy ra hoán vị giữa A b a B D d . Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử mang ba alen trội do cơ thể trên tạo ra là
A. 3%
B. 24%
C. 12%
D. 6%
Chọn D.
AB là giao tử hoán vị:
48% tế bào xảy ra hoán vị gen thì số giao tử hoán vị gen AB chiếm: 48%:
(100% x 4) = 12%
Tỷ lệ giao tử mang 3 alen trội:
12% x 0,5 = 6%
Xét cá thể có kiểu gen A b a B . Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A và a là 20%. Theo lý thuyết, giao tử mang gen AB chiếm tỉ lệ
A. 20%
B. 30%
C. 10%
D. 40%
Đáp án C
A b a B cho giao tử Ab = aB = 40%; AB = ab = 10%